Cách chọn vòng tay phong thủy mệnh Hỏa

Vòng tay phong thủy là vật trang sức rất phổ biến trong đời sống xã hội các quốc gia Phật giáo. Điều này được lý giải do khởi nguồn của vòng tay phong thủy là một pháp khí của nhà Phật, được các nhà sư và các tín đồ Phật giáo sử dụng để tụng niệm, thường gọi là niệm châu hay chuỗi tràng hạt. Trên con đường phát triển của Phật giáo, đức Phật đã truyền bá vòng tay phong thủy (niệm châu), trải qua hàng nghìn năm, ngày nay vòng tay phong thủy đã trở thành vật trang sức phổ biến, được mọi người ưa chuộng. Vì vậy, vòng tay phong thủy không chỉ đơn giản là một món trang sức bình thường, nó còn mang ý nghĩa tâm linh, là vật hộ thân, kết nối giữa con người với Phật pháp nhiệm màu. Như trong các sách nhà Phật có viết “những người thích đeo vòng tay phong thủy được cho là có thiện căn, có nhân duyên lớn với Phật từ vô thủy kiếp đến nay”.

Khi lựa chọn một chiếc vòng tay phong thủy mệnh Hỏa, chúng ta thường băn khoăn là mệnh Hỏa hợp màu gì, loại chất liệu gì, đá quý gì hay số lượng hạt vòng tay bao nhiêu là đúng? Ở bài viết này, DaquyVietnam sẽ lần lượt giải thích các khái niệm cơ bản nhất để giúp các bạn hiểu và lựa chọn sản phẩm phù hợp với cung mệnh của mình.

1. Vòng tay phong thủy mệnh Hỏa phù hợp người sinh năm nào

Trước hết, hãy kiểm tra xem năm sinh của mình có ứng với mệnh Hỏa hay không. Thống kê trong mục cẩm nang phong thủy của Daquyvietnam, những người mệnh Hỏa sinh vào các năm sau đây:

1934, 1994: tuổi Giáp Tuất;

1957, 2017: tuổi Đinh Dậu;

1986, 1926: tuổi Bính Dần;

1935, 1995: tuổi Ất Hợi;

1964, 2024: tuổi Giáp Thìn;

1987, 1927: tuổi Đinh Mão;

1948, 2008: tuổi Mậu Tý;

1965, 2025: tuổi Ất Tỵ;

1949, 2009: tuổi Kỷ Sửu;

1978, 2038: tuổi Mậu Ngọ;

1956, 2016: tuổi Bính Thân;

1979, 2039: tuổi Kỷ Mùi.

Sau khi đã xác định chính xác Ngũ hành năm sinh của mình là Hỏa, chúng ta hãy tìm hiểu xem Ngũ hành là gì, và việc áp dụng lý thuyết Ngũ hành vào việc lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Hỏa như thế nào.

2. Áp dụng Ngũ hành vào việc lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Hỏa

Ngũ hành là gì: Ngũ hành là 5 loại ký hiệu, đại diện có thể phân thành 5 loại trạng thái sự vật. Đặc tính của Ngũ hành tuy đến từ 5 loại vật chất tự nhiên Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy, nhưng thực tế đã vượt qua bản thân của 5 loại vật chất cụ thể, có ý nghĩa rộng rãi và phổ biến:

  • Kim: Kim là sự vật có tính chất thanh khiết, túc sát, thụ liễm, đều có thể quy thuộc vào Kim.
  • Mộc: Mộc là sự vật có tính chất sinh trưởng phát triển, điều đạt, đều là quy vào Mộc.
  • Thủy: Thủy là sự vật có tính chất lạnh mát, mềm mại, hướng xuống dưới, đều quy thuộc vào Thủy.
  • Hỏa: Hỏa là vật có tính chất ấm nóng, bốc lên, đều quy thuộc vào Hỏa.
  • Thổ: Thổ là sự vật có tính chất nâng đỡ, sinh hóa, thu nạp, đều có thể quy về Thổ.

Nhìn vào hình trên, chúng ta có thể lý giải về quan hệ tương sinh tương khắc như sau:

Ngũ hành tương sinh (tương sinh mang ý nghĩa sinh trưởng, hỗ trợ, làm tốt lên):

  • Mộc sinh Hỏa: Hỏa lấy mộc làm chất liệu để đốt. Mộc cháy hết thì thì Hỏa sẽ tự tắt.
  • Hỏa sinh Thổ: Hỏa sau khi tắt thì vật thể thành tro, tro là Thổ.
  • Thổ sinh Kim: Kim giấu trong đá, sau khi luyện chế thì có thể lấy được kim loại.
  • Kim sinh Thủy: Kim tan chảy thành dịch thể dưới nhiệt độ cao, hoặc nói Thủy cần dùng đồ bằng sắt để khai phá.
  • Thủy sinh Mộc: Có Thủy nuôi dưỡng thì Mộc càng có thể phát triển.

Ngũ hành tương khắc (tương khắc mang ý nghĩa xung khắc, hủy diệt, làm xấu đi):

  • Thủy khắc Hỏa: Hỏa gặp thủy thì bị dập tắt.
  • Hỏa khắc Kim: Hỏa mạnh làm tan chảy Kim.
  • Kim khắc Mộc: Vật bằng kim loại có thể cắt gỗ.
  • Mộc khắc Thổ: Thực vật sinh trưởng có thể cho đá bị nứt ra.
  • Thổ khắc Thủy: Thủy đến thì ngập Thổ, đá có thể chặn Thủy.

Ngũ hành tương hợp (tương hợp mang ý nghĩa hòa hợp):

  • Hỏa hợp Hỏa;
  • Thổ hợp Thổ;
  • Kim hợp Kim;
  • Thủy hợp Thủy;
  • Mộc hợp Mộc.

Trong các mối quan hệ Ngũ hành thì tương sinh và tương hợp là tốt, tương khắc là không tốt. Dựa vào đây có thể thấy, người mệnh Hỏa nên chọn màu sắc mệnh Mộc (vì Mộc sinh Hỏa có nghĩa là tương sinh), hoặc mệnh Hỏa (vì Hỏa hợp Hỏa có nghĩa là tương hợp), không nên chọn màu sắc mệnh Thủy và mệnh Kim (vì Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim). Ngoài ra, cũng không nên chọn màu sắc mệnh Thổ, mặc dù Hỏa sinh Thổ là mối quan hệ tương sinh, nhưng không tốt cho Hỏa.

Sau đây, chúng ta hãy ghi nhớ những màu sắc tương ứng với Ngũ hành như sau:

  • Hành Mộc: màu xanh;
  • Hành Hỏa: màu đỏ, cam, tím;
  • Hành Thổ: màu vàng, nâu đất, nâu nhạt;
  • Hành Kim: màu trắng, màu xám, màu ghi;
  • Hành Thủy: màu đen, màu xanh nước biển.

Kết luận, dựa vào đặc tính của Ngũ hành, mối quan hệ tương sinh tương khắc của Ngũ hành, màu sắc tương ứng với Ngũ hành, chúng ta có thể thấy rằng mệnh Hỏa hợp với màu của hành Mộc (vì Mộc sinh Hỏa) là màu xanh; mệnh Hỏa hợp màu của hành Hỏa (vì Hỏa với Hỏa là tương hợp) là màu đỏ, cam, tím. Mệnh Hỏa không hợp màu hành Thủy và hành Kim (tương khắc) là màu đen, xanh nước biển, trắng, xám, ghi cũng như màu hành Thổ (suy yếu) là màu vàng, nâu đất, nâu nhạt.

Dựa vào đó, áp dụng trong việc lựa chọn màu sắc vòng tay phong thủy mệnh Hỏa, người mệnh Hỏa tốt nhất nên đeo vòng tay màu xanh, đỏ, cam, tím.

3. Ý nghĩa một số màu sắc mệnh Hỏa

Chúng ta đã biết màu sắc vòng tay phong thủy mệnh Hỏa. Hãy thử tìm hiểu xem ý nghĩa một số màu sắc đó là gì, có phù hợp với sở thích và tính cách của bạn hay không nhé:

Màu đỏ: màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

vòng tay phong thủy đá mắt hổ nâu đỏ



Bài viết xem thêm